phân tích hợp chất hữu cơ A, người ta thu được 53,33% C; 15.56% H; 31,11% N. công thức phân tử của a biết khối lượng mol phân tử a bằng 45gam/mol
\(\begin{array}{l} \text{Gọi CTHH của hợp chất hữu cơ A là C$_x$H$_y$O$_z$}\\ \text{Tỉ lệ}\ x:y:z=\dfrac{53,33}{12}:\dfrac{15,56}{1}:\dfrac{31,11}{14}=4,44:15,56:2,22=2:7:1\\ \Rightarrow x=2;\ y=7;\ z=1\\ \text{Vậy CTĐGN của hợp chất hữu cơ A là C$_2$H$_7$N}\end{array}\)
Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C2H4O2 và C3H6O3
B. C2H4O2 và C3H4O2
C. C3H6O3 và C4H8O4
D. C2H4O2 và C3H6O2
Đáp án: A
Từ giả thiết Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X và do X và Y có cùng %Oxi nên ta suy ra số nguyên tử O trong Y gấp 1,5 lần trong X
Như vậy, số nguyên tử O trong X và Y theo tỉ lệ 2:3
Trong các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãn
Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là
A. C2H4O2 và C3H6O3
B. C2H4O2 và C3H4O2
C. C3H6O3 và C4H8O4
D. C2H4O2 và C3H6O2
Chọn đáp án A
Từ giả thiết Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X và do X và Y có cùng %Oxi nên ta suy ra số nguyên tử O trong Y gấp 1,5 lần trong X
Như vậy, số nguyên tử O trong X và Y theo tỉ lệ 2:3
Trong các đáp án thì chỉ có đáp án A thỏa mãn
Đốt cháy 6,0g hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết khối lượng mol của A là 60g/mol. Xác đinhn công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
$n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_{H_2O} = 0,1(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{6 - 0,1.12 - 0,2.1}{16} = 0,2875(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,2875 = 1 : 2 : 2,875$
(Sai đề)
Dạng 4 bài 3 Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 40% C , 6,67% H, 53,33% O. a)Xác định công thức phân tử a biết Ma= 60 gam trên mol b) Viết công thức cấu tạo có thể có của A
a, Gọi CTPT của A là CxHyOz.
Ta có: \(x:y:z=\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}=1:2:1\)
⇒ CTĐGN của A là: (CH2O)n.
Mà: MA = 60 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{60}{12+2+16}=2\)
Vậy: A là C2H4O.
b, CTCT: CH3 - CHO.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
\(n_{CO_2}=\dfrac{8.8}{44}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5.4}{18}=0.3\left(mol\right)\)
\(m_O=3-0.2\cdot12-0.3\cdot2=0\)
\(n_A=\dfrac{3}{30}=0.1\left(mol\right)\)
\(\text{Số nguyên tử C : }\dfrac{0.2}{0.1}=2\)
\(\text{Số nguyên tử H : }\dfrac{0.3\cdot2}{0.1}=6\)
\(CT:C_2H_6\)
Hai chất hữu cơ X, Y chứa C, H, O đều có 53,33% oxi theo khối lượng. Phân tử khối của Y bằng 1,5 lần phân tử khối của X. Đề đốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp X, Y trên cần 0,1 mol O2. Mặt khác khi cho số mol bằng nhau của X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo ra từ Y bằng 1,19512 lần lượng muối tạo ta từ X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của Y là
A. CH2(OH)COOCH3.
B.(CH3CO)2O.
C. CH3COOH.
D. HCOOCH2CH2OH.
Chọn đáp án A
X và Y đều có dạng: CxHyOz
⇒ %O =
⇒ 12x + y = 14z.
Với z = 1 thì x = 1 và y = 2
⇒ CTĐGN của X, Y là CH2O
⇒ X là (CH2O)a và Y là (CH2O)b.
● MY = 1,5.MX ⇒ b = 1,5a.
Lại có: 1CH2O + 1O2 → ...
⇒ (a, b)trung bình = 0,1 ÷ 0,04 = 2,5.
Mặt khác, a và b ∈ N*.
► a = 2 và b = 3 ⇒ X là C2H4O2 và Y là C3H6O3.
TH1: X là HCOOCH3 ⇒ muối của X là HCOONa
⇒ Mmuối của Y = 68 × 1,19512 = 81,27...
⇒ lẻ ⇒ loại!.
TH2: X là CH3COOH ⇒ muối của X là CH3COONa.
⇒ Mmuối của Y = 82 × 1,19512 = 98
⇒ HO-CH2-COONa.
► Y là HO-CH2-COOCH3
Hai chất hữu cơ X, Y chứa C, H, O đều có 53,33% oxi theo khối lượng. Phân tử khối của Y bằng 1,5 lần phân tử khối của X. Đề đốt cháy hết 0,04 mol hỗn hợp X, Y trên cần 0,1 mol O2. Mặt khác khi cho số mol bằng nhau của X, Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo ra từ Y bằng 1,19512 lần lượng muối tạo ta từ X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của Y là
A. CH2(OH)COOCH3.
B.(CH3CO)2O.
C. CH3COOH.
D. HCOOCH2CH2OH.
Chọn đáp án A
X và Y đều có dạng: CxHyOz ⇒ %O = 16 z 12 x + y + 16 z = 8 15
⇒ 12x + y = 14z. Với z = 1 thì x = 1 và y = 2
⇒ CTĐGN của X, Y là CH2O ||⇒ X là (CH2O)a và Y là (CH2O)b.
● MY = 1,5.MX ⇒ b = 1,5a. Lại có: 1CH2O + 1O2 → ...
⇒ (a, b)trung bình = 0,1 ÷ 0,04 = 2,5. Mặt khác, a và b ∈ N*.
► a = 2 và b = 3 ⇒ X là C2H4O2 và Y là C3H6O3.
TH1: X là HCOOCH3 ⇒ muối của X là HCOONa
⇒ Mmuối của Y = 68 × 1,19512 = 81,27... ⇒ lẻ ⇒ loại!.
TH2: X là CH3COOH ⇒ muối của X là CH3COONa.
⇒ Mmuối của Y = 82 × 1,19512 = 98 ⇒ HO-CH2-COONa.
► Y là HO-CH2-COOCH3 ⇒ chọn A.